Nghiệp Vụ Tiếng Anh

Nghiệp Vụ Tiếng Anh

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Đối tượng học cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh

Xem thêm: Chiêu sinh khóa học nghiệp vụ sư phạm Tiếng Nhật trực tuyến

Học chứng chỉ sư phạm tiếng Anh ở đâu?

Đây là một trong số những nơi uy tín về chất lượng đào tạo nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh, tiếng Nhật, các loại chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề, giáo viên… cho mọi đối tượng học viên. Đến với các đơn vị này bạn sẽ được giảng dạy bởi những giáo viên có chuyên môn cao, tận tâm với nghề, được trải nghiệm thực tế về giảng dạy. Ngoài ra mức học phí cũng linh động, thời gian sắp xếp hợp lý, phù hợp với những bạn vừa học vừa làm….

Bên cạnh đó, các bạn có thể theo học tại các đơn vị liên kết với trường. Trong số những trung tâm liên kết với các trường như trung tâm Liên Việt. Với các lý do sau đây:

Xem thêm: Học chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm mầm non cấp tốc

Học chứng chỉ sư phạm tiếng Anh trong bao lâu?

Thời gian học chứng chỉ sư phạm tiếng Anh do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định. Khung chương trình học do Bộ đề ra, do đó thời gian học giữa các đơn vị đào tạo phụ thuộc vào hai yếu tố:

Thông thường một khóa học nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh kéo dài chỉ từ 6 – 12 tháng.

Bằng nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh có thời hạn không?

Cũng như các chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm khác, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh không ghi thời hạn. Do đó có thể hiểu bằng cấp này có giá trị sử dụng lâu dài cho tới khi Bộ giáo dục và Đào tạo có những văn bản, những quyết định thay thế khác. Bằng có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc.

Nội dung khóa học nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh

Sau đây là nội dung chương trình học chứng chỉ sư phạm tiếng Anh tiểu học:

Tuyển sinh cấp bằng khóa học nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh

Thông tin về chứng chỉ sư phạm tiếng Anh trên đây hy vọng sẽ hữu ích cho các bạn.

Xem thêm: Tất tần tật thông tin về chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm từ A -Z

(Đào tạo theo Quyết định số 6042 /QĐ-BGDĐT ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT)

Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh

Đây là chứng chỉ cần thiết cho những ai muốn được giảng dạy tiếng Anh nhưng chưa qua đào tạo sư phạm Bạn hoàn toàn đủ điều kiện để giảng dạy tại môi trường giáo dục tùy theo cấp học và trình độ chuyên môn khi hoàn thành chứng chỉ này.

Giống như khóa học nghiệp vụ sư phạm tiếng Nhật, khóa học nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh là khóa đào tạo các nội dung về kiến thức cũng như phương pháp cũng như kỹ năng đứng lớp. Yêu cầu bắt buộc tham gia khóa học này là học viên bắt buộc phải tốt nghiệp các chuyên ngành liên quan đến tiếng Anh để có những nền tảng trước khi bước vào khóa học.

Thông qua các khóa học này học viên sẽ được giảng viên hướng dẫn về đặc điểm ngôn ngữ cũng như kỹ năng giảng dạy. Tùy thuộc vào từng cấp mà học viên sẽ giảng dạy khi tốt nghiệp khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm này. Học viên sẽ được trau dồi những kỹ năng và được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT.

Xem thêm:  Chiêu sinh lớp nghiệp vụ sư phạm tiểu học 2024

Chương trình học và cấp chứng chỉ sư phạm tiếng Anh

Khung chương trình học do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định. Cụ thể mục tiêu cũng như nội dung học chi tiết sau đây.

– Xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì?

Xuất nhập khẩu tiếng Anh là Import và Export. Trong đó, Import là nhập khẩu, chỉ các hoạt động nhập/ mua hàng hoá của một công ty, tổ chức, cá nhân từ nước ngoài về đất nước của họ. Còn Export là hoạt động xuất khẩu, chỉ các hoạt động xuất/ bán hàng của một công ty, tổ chức, cá nhân ra nước ngoài.

– Hội thoại tiếng Anh mẫu trong ngành xuất nhập khẩu

A: How do you do, Mr. Robert ? My name is Ann Tran. I am the representative of ELE Company. Here is my name card. – Hân hạnh được gặp ông, thưa ông Robert. (Tên tôi là Ann. Tôi là đại diện của công ty ELE. Đây là danh thiếp của tôi.)

B: Nice to meet you, Miss Ann. What can I do for you? (Hân hạnh được gặp cô, cô Ann. Tôi có thể giúp gì cho cô?)

A: We deal in leather goods, such as gloves, suitcases and handbags. I am here to see whether we can build up our business. (Chúng tôi kinh doanh các mặt hàng da như găng tay, va-li và túi xách tay. Tôi đến đây để xem liệu chúng ta có thể thiết lập quan hệ kinh doanh hay không?)

B: Can you tell me the background of your company? (Xin cô vui lòng cho biết sơ qua về công ty của cô được không?)

A: Of course. We have three hundred employees who work in 15 production lines in Vietnam. Our products have enjoyed successful sales wherever they have been introduced. Dĩ nhiên. (Chúng tôi có ba trăm nhân viên làm việc trong 15 dây chuyền sản xuất ở Việt Nam. Các sản phẩm của chúng tôi đều bán rất chạy ở bất cứ nơi nào chúng được đưa ra tiêu thụ.)

B: Do you have any catalogues? (Cô có ca-ta-lô nào không?)

A: Yes, here they are. (Chúng đây ạ.)

B: Thank you. Does this show the full range? Cảm ơn cô. (Cuốn này giới thiệu đầy đủ các mặt hàng phải không?)

A: No. We have hundreds of items, but these are the lists of the most popular ones. Thưa ông, không. (Chúng tôi có hàng trăm mặt hàng, nhưng đây chỉ là những danh mục các mặt hàng phổ biến nhất.)

B: Well, I think I need some time to look at these catalogues. I’ll call you as soon as I have made a decision. (À, tôi nghĩ là tôi cần thời gian để xem các ca-ta-lô này. Tôi sẽ gọi cho cô ngay khi quyết định xong.)

A: May I speak with your export manager? (Tôi có thể nói chuyện với giám đốc phụ trách xuất khẩu của công ty bạn được không?)

B: Oh, Quang handles sales. He’s the person you need to talk with. I’ll put you through. (John hiện đang phụ trách bán hàng sẽ nói chuyện với chị ngay. Tôi sẽ nối máy với anh ấy. Quang is speaking.)

A: Hello Quang, I’m Lee, founder of Fresh Co. I understand your company sell this type of product. I am seeking new sources of supply for our overseas customers. Can you give me some information about the origin of your’s product? (Chào anh Quang, tôi là Lee, người sáng lập công ty Fresh. Tôi biết rằng công ty của anh đang bán mặt hàng này. Tôi đang muốn tìm nguồn cung cho khách hàng của chúng tôi ở nước ngoài. Anh có thể gửi cho tôi một vài thông tin về nguồn gốc các sản phẩm của anh chứ?)

B: Of course. What kind of fruit are you interested in? (Dĩ nhiên rồi. Anh quan tâm đến loại trái cây nào thế?)

A: I want to know the information of tropical fruit. These fruit are being attracted by many customers. When do you send to me? Tôi muốn biết thông tin về các loại trái cây nhiệt đới. (Những loại trái cây này đang được nhiều người quan tâm. Khi nào thì anh có thể gửi cho tôi?)

B: I will say a little bit. These fruit are imported directly from the farm. They are hygienically safe and have a good certificate. I will send detail information of each type to your email. What is your email dress? (Tôi sẽ nói sơ qua một chút. Các loại trái cây được chúng tôi nhập khẩu trực tiếp từ các nông trại. Tất cả đều đạt an toàn vệ sinh thực phẩm và có giấy chứng nhận. Tôi sẽ gửi thông tin chi tiết của từng loại vào email của anh. Địa chỉ email của anh là gì nhỉ?)

A: My email is [email protected]. Can you arrange a live chat with me? (Email của tôi là [email protected]. Anh có thể sắp xếp một cuộc trao đổi trực tiếp với tôi được không?)

⇒ Xem thêm: Giải đáp các thắc mắc về các thuật ngữ tiếng Anh ngành xuất nhập khẩu

Tiếng Anh Chuyên Ngành Xuất Nhập Khẩu: Thuật ngữ Nghiệp vụ XNK

Tổng hợp từ vựng và các mẫu câu, mẫu hội thoại tiếng Anh xuất nhập khẩu thông dung và phổ biến, ứng dụng luôn vào nghiệp vụ xuất nhập khẩu

Bằng nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh là gì? Học chứng chỉ sư phạm tiếng Anh ở đâu? Nếu bạn quan tâm về chứng chỉ này thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết này nhé.